1100+ câu trắc nghiệm Triết học
Những câu hỏi trắc nghiệm dưới đây nhằm phục vụ cho các bạn sinh viên đang cần tài liệu ôn thi kết thúc học phần môn triết học đúng và gần sát nội dung thi. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức đã ôn.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Quan điểm “Không có lý luận thì hoạt động thực tiễn của con người mò mẫm mất phương hướng. Lý luận không phục vụ cho thực tiễn, trở thành lý luận suông, giáo điều” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
C. Nhị nguyên luận.
D. Chủ nghĩa Duy tâm khách quan.
-
Câu 2:
Quan điểm “Tính năng động chủ quan của ý thức con người muốn phát huy có hiệu quả bao giờ cũng phải dựa trên cơ sở vật chất” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
D. Nhị nguyên luận.
-
Câu 3:
Quan điểm “Mọi tri thức, dù trực tiếp hay gián tiếp, dù ở trình độ cao hay thấp, xét đến cùng đều dựa trên cơ sở thực tiễn” thuộc lập trường triết học nào:
A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
C. Nhị nguyên luận.
D. Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
-
Câu 4:
Quan điểm “Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
A. Chủ nghĩa Duy vật biện chứng.
B. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
C. Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
D. Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
-
Câu 5:
Luận điểm “Những thời đại kinh tế khác nhau không phải ở chỗ chúng sản xuất ra cái gì, mà là ở chỗ chúng sản xuất bằng cách nào, với những tư liệu lao động nào” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
A. Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
B. Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
C. Thuyết không thể biết.
D. Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.
-
Câu 6:
Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Phương thức sản xuất đời sống vật chất ............ toàn bộ quá trình đời sống xã hội, đời sống chính trị và đời sống tinh thần của xã hội”:
A. thúc đẩy.
B. chi phối.
C. phụ thuộc.
D. liên quan.
-
Câu 7:
Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa và không đúng về Tồn tại xã hội:
A. Hoàn cảnh tự nhiên.
B. Văn hoá phi vật thể
C. Dân cư.
D. Phương thức sản xuất.
-
Câu 8:
Hãy chỉ ra một yếu tố viết thừa trong kết cấu của Lực lượng sản xuất vật chất:
A. Tư liệu lao động.
B. Đối tượng lao động.
C. Người lao động.
D. Công cụ lao động
-
Câu 9:
Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Theo quan điểm duy vật lịch sử, nhân tố ................ trong lịch sử, xét đến cùng là sự sản xuất và tái sản xuất ra đời sống hiện thực”:
A. thứ yếu.
B. chủ yếu.
C. quan trọng
D. quyết định.
-
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào chỗ trống câu sau: “Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ và tính chất của lực lượng sản xuất là quy luật......... của sự phát triển xã hội”:
A. đặc thù.
B. tạm thời.
C. .riêng biệt.
D. chung nhất.
-
Câu 11:
Quan niệm “Sự thay thế phương thức sản xuất đã lỗi thời bằng phương thức sản xuất tiến bộ hơn, đó là cách mạng xã hội” thuộc lập trường triết học nào dưới đây:
A. Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
B. Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.
C. Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
D. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
-
Câu 12:
Luận điểm “Ý thức xã hội là sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo tồn tại xã hội” thể hiện lập trường triết học nào dưới đây:
A. Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
B. Chủ nghĩa Duy vật tầm thường.
C. Chủ nghĩa Duy tâm chủ quan.
D. Chủ nghĩa Duy tâm khách quan.
-
Câu 13:
Quan điểm “Ý thức xã hội là cái phản ánh tồn tại xã hội, vì vậy nó không có vai trò gì đối với tồn tại xã hội” biểu hiện lập trường triết học nào dưới đây:
A. Nhị nguyên luận.
B. Chủ nghĩa Duy vật lịch sử.
C. Chủ nghĩa Duy vật siêu hình.
D. Chủ nghĩa Duy tâm lịch sử.
-
Câu 14:
Hãy xác định câu trả lời đúng theo quan điểm Chủ nghĩa duy vật biên chứng về vai trò của Ý thức:
A. Ý thức tự nó chỉ làm thay đổi tư tưởng. Như vậy ý thức hoàn toàn không có tác dụng gì đối với thực tiễn.
B. Ý thức là phản ánh năng động, sáng tạo thực tại khách quan và đồng thời có tác động trở lại mạnh mẽ thực tại đó thông qua hoạt động thực tiễn của con người.
C. Ý thức là cái phụ thuộc vào nguồn gốc sinh ra nó. Vì thế chỉ có vật chất mới là cái năng động, tích cực.
D. Ý thức là cái quyết định vật chất . Vật chất chỉ là cái thụ động.
-
Câu 15:
Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Mối liên hệ giữa các sự vật , hiện tượng trong thế giới hiện thực khách quan:
A. Là sự tác động lẫn nhau, chi phối chuyển hoá lẫn nhau một cách khách quan, phổ biến, nhiều vẻ giữa các mặt, quá trình của sự vật, hiện tượng, hoặc giữa các sự vật, hiện tượng.
B. Là sự thừa nhận rằng giữa các mặt của sự vật, hiện tượng và giữa các sự vật với nhau trong thực tế khách quan không có mối liên hệ nào cả.
C. Quan điểm cho rằng ngoài tính khách quan, tính phổ biến của mối liên hệ còn có quan điểm về tính phong phú của mối liên hệ.
D. Là sự tác động lẫn nhau, có tính khách quan, phổ biến, nhiều vẻ, có thể chuyển hoá cho nhau.
-
Câu 16:
Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về Sự phát triển:
A. Sự phát triển là xu hướng vận động làm nảy sinh cái mới
B. Sự phát triển là xu hướng thống trị của thế giới, tiến lên từ đơn giản đến phức tạp, từ thấp đến cao, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn theo những quy luật nhất định
C. Sự phát triển là xu hướng vận động tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn của các sự vật hiện tượng
D. Sự phát triển là xu hướng vận động làm cho sự vật, hiện tượng tăng lên chỉ về khối lượng, thể tích, quy mô, trọng lượng, kích thước
-
Câu 17:
Hãy xác định câu trả lời theo quan điểm siêu hình về ý nghĩa phương pháp luận của Mối quan hệ biện chứng giữa Bản chất và Hiện tượng:
A. Hiện tượng thường làm sai lệch bản chất nên cần thận trọng trong nghiên cứu những biểu hiện bên ngoài của sự vật.
B. Phương pháp nhận thức đúng là đi từ hiện tượng đến bản chất, đi từ bản chất ít sâu sắc đến bản chất sâu sắc hơn, không nhầm lẫn hiện tượng với bản chất.
C. Để nghiên cứu bản chất của sự vật cần nghiên cứu toàn diện các hiện tượng của nó.
D. Muốn nhận thức đúng bản chất, con người đi thẳng vào tìm hiểu và nắm lấy bản chất sẽ tránh được sai lầm.
-
Câu 18:
Hãy chỉ ra luận điểm sai về ý nghĩa phương pháp luận của mối quan hệ giữa Nội dung và Hình thức:
A. Trong nhận thức và hành động không được tách rời hoặc tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức.
B. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của hình thức đồng thời coi trọng nội dung.
C. Trong nhận thức và hành động không được tách rời, tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức. Trước hết phải chú trọng vai trò quyết định của nội dung, nhưng phải chú trọng tới hình thức.
D. Trong nhận thức và hành động không được tuyệt đối hoá một mặt nội dung hay hình thức.
-
Câu 19:
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Siêu hình về quan hệ giữa Nguyên nhân và Kết quả:
A. Trong những điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
B. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân chỉ sinh ra một kết quả và ngược lại, nguyên nhân và kết quả không thể chuyển hoá cho nhau.
C. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có sau kết quả. Một nguyên nhân có thể sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau.
D. Trong điều kiện xác định, nguyên nhân có trước kết quả, một nguyên nhân sinh ra nhiều kết quả và ngược lại. Nguyên nhân và kết quả có thể chuyển hoá cho nhau trong quá trình vận động.
-
Câu 20:
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Duy tâm về quan hệ Nguyên nhân – Kết quả:
A. Để có kết quả theo mong muốn phải biết phát hiện và điều khiển các nguyên nhân, khắc phục những nguyên nhân ngược chiều, tạo điều kiện cho nguyên nhân cùng chiều hướng tới kết quả.
B. Trong quá trình vận động, phát triển, nguyên nhân và kết quả có thể đổi chỗ, chuyển hóa cho nhau.
C. Quan hệ nhân quả là quan hệ do chủ quan của con người tạo ra cho nên trong nhận thức và hành động con người chắc chắn nhận được kết quả do mình tạo ra.
D. Nguyên nhân có trước kết quả vì thế cứ chờ đợi thì sớm hay muộn kết quả sẽ tới.
-
Câu 21:
Luận điểm nào dưới đây là luận điểm Bất khả tri về mối quan hệ giữa cái Tất nhiên và Ngẫu nhiên:
A. Thông qua nghiên cứu nhiều cái ngẫu nhiên để phát hiện cái tất nhiên. Nắm lấy cái tất nhiên để hành động đồng thời dự phòng xử lý kịp thời với cái ngẫu nhiên.
B. Mục đích của nhận thức và hành động là đạt tới cái tất nhiên để có tự do. Nhưng cái tất nhiên tồn tại như vật tự nó nên con người chỉ có thể nắm được cái ngẫu nhiên
C. Nắm lấy cái tất nhiên, chi phối, điều khiển, phòng ngừa cái ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động của con người trong khi giải quyết mối quan hệ giữa tất nhiên và ngẫu nhiên.
D. Nắm lấy cái tất nhiên để chi phối, điều khiển, phòng ngừa mặt tác hại của ngẫu nhiên. Đó là mục đích của nhận thức và hành động không phải bằng cách đi từ phân tích ngẫu nhiên mà đi thẳng vào cái tất nhiên.
-
Câu 22:
Tìm câu trả lời theo quan điểm Duy tâm về Thực tiễn trong các câu dưới đây:
A. Là toàn bộ những hoạt động có tính vật chất, tính mục đích, tính xã hội - lịch sử của con người làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
B. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính xã hội- lịch sử làm biến đổi tự nhiên, xã hội theo hướng tích cực, tiến bộ, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
C. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, làm biến đổi tự nhiên-xã hội theo hướng tích cực, trong đó sản xuất vật chất là thực tiễn cơ bản nhất.
D. Là toàn bộ những hoạt động của con người có tính mục đích, tính vật chất, tính lịch sử - xã hội, trong đó sản xuất tinh thần là thực tiễn cơ bản nhất.
-
Câu 23:
Vận dụng quan điểm Duy vật biện chứng để tìm câu trả lời đúng nhất trong các câu dưới đây:
A. Do vật chất quyết định ý thức nên chỉ cần tăng lương cho người lao động là họ sẽ hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
B. Do vai trò tác động tích cực của ý thức nên chỉ cần thường xuyên giáo dục ý thức, tư tưởng cho người lao động là họ sẽ tự giác hăng hái sản xuất ra nhiều sản phẩm tốt.
C. Vì vật chất và ý thức có quan hệ biện chứng nên đối với người lao động phải vừa khuyến khích vật chất vừa giáo dục chính trị tư tưởng.
D. Vì chân lý là cụ thể nên phải tuỳ hoàn cảnh, tuỳ đối tượng cụ thể mà tăng thêm khuyến khích vật chất hoặc tăng cường giáo dục chính trị tư tưởng.
-
Câu 24:
Chọn luận điểm đúng nhất trong các luận điểm sau:
A. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phủ định hai lần
B. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là sự phát triển do mâu thuẫn bên trong.
C. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là phát triển theo chu kỳ.
D. Đặc điểm quan trọng nhất của quy luật phủ định của phủ định là tính kế thừa, tính lặp lại và tính chất tiến lên của sự phát triển.
-
Câu 25:
Câu nào dưới đây đúng và có nội dung đầy đủ nhất về nội dung quy luật Phủ định của phủ định:
A. Phủ định của phủ định là sự lặp lại hoàn toàn cái ban đầu.
B. Phủ định của phủ định là sự tổng hợp biện chứng của cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
C. Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới như là kết quả tổng hợp của những yếu tố tích cực trong cái khẳng định ban đầu và trong cái phủ định lần thứ nhất.
D. Phủ định của phủ định là sự phủ định trong đó sự xuất hiện cái mới có nội dung toàn diện, phong phú và cao hơn cái khẳng định ban đầu và cái phủ định lần thứ nhất.
-
Câu 26:
Câu nào dưới đây trả lời đúng, đầy đủ nhất về Vận động:
A. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản cho đến tư duy.
B. Là phương thức tồn tại của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn giản đến vận động tư duy.
C. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong hành tinh của chúng ta kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
D. Là phương thức tồn tại, thuộc tính cố hữu của vật chất bao gồm mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong trái đất của chúng ta, kể từ sự thay đổi vị trí giản đơn đến tư duy.
-
Câu 27:
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về mối quan hệ biện chứng giữa Đứng im và Vận động của vật chất:
A. Vận động của vật chất là tuyệt đối, còn sự đứng im là tương đối nhằm bảo đảm các dạng cụ thể của vật chất phân hoá trong tồn tại. Đứng im và vận động là một mâu thuẫn biện chứng.
B. ừng hình thức vận động của vật chất chỉ tồn tại tương đối với đặc trưng của những dạng vật chất cụ thể, còn sự vận động của vật chất là tuyệt đối nói chung, nó chỉ khác nhau mà không có mâu thuẫn.
C. Các hình thức vận động chuyển hoá cho nhau từ thấp đến cao và ngược lại gây ra sự đứng im là tương đối, sự vận động là một mâu thuẫn biện chứng.
D. Sự đứng im tương đối và sự vận động là tuyệt đối của vật chất thể hiện sự phân hoá của vật chất về lượng mà không thay đổi về chất.
-
Câu 28:
Câu nào dưới đây trả lời đúng nhất về nguồn gốc tự nhiên của Ý thức:
A. Ý thức con người trực tiếp được hình thành từ quá trình lao động và ngôn ngữ.
B. Sự hình thành ý thức con người có 2 nguồn gốc tự nhiên và xã hội, trong đó nguồn gốc xã hội là gián tiếp còn nguồn gốc tự nhiên là trực tiếp hình thành.
C. Ý thức có hai nguồn gốc: tự nhiên và xã hội. Nguồn gốc xã hội chứng tỏ ý thức con người giống động vật cũng có hệ thần kinh trung ương - não người.
D. Triết học duy tâm chủ quan cho ý thức con người là tổng hợp của các cảm giác.
-
Câu 29:
Xác định câu trả lời đúng nhất về bản chất của Ý thức trong các câu dưới đây:
A. Là sản phẩm của một dạng vật chất - đó là não người. Não người sinh ra ý thức cũng như mọi sản phẩm vật chất khác do con người tạo ra.
B. Là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
C. Triết học duy vật siêu hình giải thích bản chất ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan một cách thụ động hoàn toàn giống cái gương soi.
D. Là sự phản ánh tích cực, năng động, sáng tạo thế giới khách quan bằng não người.
-
Câu 30:
Tìm câu trả lời đúng nhất về mối quan hệ giữa Vật chất và Ý thức trong các câu sau:
A. Giới tự nhiên, xã hội có trước và sinh ra ý thức, còn ý thức có sau và phụ thuộc hoàn toàn vào vật chất.
B. Ý thức được vật chất sinh ra và quyết định, nhưng sau khi ra đời nó tác động tích cực trở lại vật chất thông qua nhận thức và hoạt động thực tiễn.
C. Không có con người, không có cảm giác của con người thì mọi cái tồn tại ngoài con người đều trở thành không xác định. Vì thế sự tồn tại con người có trước tất cả và quyết định tất cả.
D. Thế giới trước hết có cái tinh thần. Nó được triển khai do quá trình phát triển theo các quy luật biện chứng thành thế giới vật chất và con người. Con người trở lại tự nhận thức mình cũng là cái tinh thần có đầu tiên trở lại tự nhận thức mình.