1400+ câu trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
Chia sẻ 1400+ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vi mô (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế vi mô như hành vi của các chủ thể kinh tế trong thị trường đối với việc ra quyết định phân bổ hiệu quả các nguồn lực... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC=10Q3-4Q2+20Q+500. Giá thị trường bằng bao nhiêu thì doanh nghiệp hòa vốn.
A. P=202,55
B. P=300
C. P=265,67
D. Cả ba câu đều sai
-
Câu 2:
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC=10Q3-4Q2+20Q+500. Nếu giá thị trường Pe bằng 500 thì sản lượng tối ưu để lợi nhuận cực đại là:
A. Q=4,14
B. Q=20,15
C. Q=10,15
D. Cả ba câu đều sai
-
Câu 3:
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC=10Q3-4Q2+20Q+500. Doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nhưng bị hòa vốn, khi ấy sản lượng hòa vốn bằng.
A. Q=20,50
B. Q=15,25
C. Q=2,99
D. Cả ba câu đều sai
-
Câu 4:
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC=10Q3-4Q2+20Q+500. Nếu giá thị trường Pe bằng 500 thì lợi nhuận cực đại của doanh nghiệp bằng bao nhiêu?
A. ∏=100,50
B. ∏=2.000
C. ∏=846,18
D. Cả ba câu đều sai
-
Câu 5:
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC=10Q3-4Q2+20Q+500. Điểm hòa vốn cũng chính là điểm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp khi doanh nghiệp có:
A. FC=0
B. TR=TC
C. TR=TVC
D. Cả ba câu đều sai
-
Câu 6:
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC=10Q3-4Q2+20Q+500. Mục tiêu tối đa hóa doanh thu cũng chính là mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận khi:
A. TVC=0
B. MC=0
C. TC=TFC
D. Cả ba câu đều đúng
-
Câu 7:
Thị trường chỉ ổn định khi:
A. Lượng cung bằng lượng cầu.
B. Lượng bán bằng lượng mua.
C. Cung bằng cầu.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
-
Câu 8:
Nếu cung của nho giảm và cầu của nho tăng thì giá nho trên thị trường sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Một trong 3 trường hợp trên đều có thể xãy ra.
-
Câu 9:
Giá nho tăng là do:
A. Lượng cung của nho tăng.
B. Lượng cầu của nho giảm.
C. Cung của nho giảm.
D. Cầu của nho giảm.
-
Câu 10:
Giá gạo tăng đã làm cho:
A. Lượng cung của gạo giảm.
B. Cung của gạo tăng.
C. Cầu của gạo giảm.
D. Lượng cầu của gạo giảm.
-
Câu 11:
Người tiêu dùng chỉ sẳn lòng mua hàng khi:
A. Giá trên thị trường lớn hơn lợi ích biên.
B. Giá trên thị trường nhỏ hơn lợi ích biên.
C. Giá trên thị trường bằng với lợi ích biên.
D. Câu b và c đều đúng.
-
Câu 12:
Nếu doanh nghiệp đang bán sản phẩm của mình trong khu vực giá có cầu ở trạng thái co giãn, để tăng doanh thu, doanh nghiệp phải:
A. Tăng giá
B. Giảm giá
C. Giảm sản lượng bán.
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 13:
Nếu cung và cầu của sản phẩm A đều tăng thì sản lượng cân bằng trên thị trường sẽ:
A. Tăng
B. Giảm
C. Không đổi
D. Một trong 3 trường hợp trên đều có thể xãy ra.
-
Câu 14:
Nguyên nhân nào sau đây làm cho cung của cam tăng?
A. Giá cam tăng.
B. Giá phân bón giảm.
C. Thu nhập của người tiêu dùng tăng.
D. Có thông tin cho biết ăn cam có lợi cho sức khỏe.
-
Câu 15:
Cho biết hàm tổng chi phí của doanh nghiệp: TC = Q2 + 5Q + 5000. Nếu doanh nghiệp sản xuất 100 đơn vị sản lượng thì định phí bình quân là bao nhiêu?
A. 10
B. 50
C. 100
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 16:
Cho biết hàm tổng chi phí của doanh nghiệp: TC = Q2 + 5Q + 5000. Nếu doanh nghiệp sản xuất 55 đơn vị sản lượng thì biên phí (MC) là bao nhiêu?
A. 60
B. 115
C. 110
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 17:
Cho biết hàm tổng chi phí của doanh nghiệp: TC = Q2 + 5Q + 5000. Nếu doanh nghiệp sản xuất 50 đơn vị sản lượng thì tổng biến phí là bao nhiêu?
A. 7.750
B. 5.000
C. 2.750
D. Tất cả đều sai.
-
Câu 18:
Trong lý thuyết đẳng ích, khi giá của hàng hoá đang xét giảm xuống. Chọn một câu trả lời:
A. Đường cong bàng quan sẽ dịch chuyển.
B. Hệ số góc của đường ngân sách sẽ thay đổi.
C. Thu nhập danh nghĩa của cá nhân sẽ bị giảm đi.
D. Thu nhập thực tế của cá nhân sẽ giảm xuống.
-
Câu 19:
Hệ số thay thế biên (MRS) đo lường. Chọn một câu trả lời:
A. Hệ số góc của đường cầu.
B. Hệ số góc của đường cong bàng quan.
C. Hệ số góc của đường ngân sách.
D. Không có ở trên.
-
Câu 20:
Một công ty có doanh thu là 600 triệu, chi phí minh nhiên(chi phí kế toán) là 400 triệu. Chủ công ty đã đầu tư 100 triệu vào công ty này. Số tiền này thay vì đầu tư vào công ty có thể được đem gửi ngân hàng với lãi suất là 20%/năm. Vậy lợi nhuận kế toán của công ty là:
A. 200 triệu
B. 100 triệu
C. 400 triệu
D. 0
-
Câu 21:
Nhiều trường đại học mở các lớp tại chức ban đêm. Điều này có thể giải thích bởi:
A. Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là thấp hơn nếu họ đi học vào ban đêm
B. Các trường đại học được tài trợ chủ yếu từ chính phủ, do đó họ không cần làm gì nhiều để thoả mãn nhu cầu của khách hàng
C. Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là cao hơn nếu họ đi học vào ban đêm
D. Chi phí cơ hội của việc đi học của những người phải làm việc vào ban ngày là thấp hơn nếu họ đi học cả ngày
-
Câu 22:
Việc di chuyển dọc xuống dưới đường ngân sách liên quan đến việc dịch chuyển từ:
A. Các kết hợp có chí phí thấp hơn sang các kết hợp có chi phí cao hơn.
B. Các kết hợp có nhiều lợi ích hơn sang các kết hợp có ít lợi ích hơn.
C. Một kết hợp này giữa hai hàng hoá sang kết hợp kia của hai hàng hoá đó với cùng mức chi phí.
D. Các kết hợp có lợi ích ít hơn sang các kết hợp có nhiều lợi ích hơn.
-
Câu 23:
Mức sản lượng có hiệu quả là mức sản lượng mà tại đó lợi ích biên bằng với chi phí biên
A. True
B. False
-
Câu 24:
Đường ngân sách là:
A. Không có ở trên
B. Dốc lên.
C. Dốc xuống và không tuyến tính.
D. Dốc xuống và tuyến tính.