1400+ câu trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
Chia sẻ 1400+ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vi mô (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế vi mô như hành vi của các chủ thể kinh tế trong thị trường đối với việc ra quyết định phân bổ hiệu quả các nguồn lực... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Gỉa sử hàm số cầu thị trường của một loại nông sản:Qd = - 2P + 80, và lượng cung nông sản trong mùa vụ là 50 sp.Nếu chính phủ trợ cấp cho người sản xuất là 2 đvt/sp thì tổng doanh thu của họ trong mùa vụ này là:
A. 850
B. 950
C. 750
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 2:
Trong thị trường độc quyền hoàn toàn, chính phủ đánh thuế không theo sản lựơng sẽ ảnh hưởng:
A. Người tiêu dùng và người sản xuất cùng gánh
B. P tăng
C. Q giảm
D. Tất cả các câu trên đều sai.
-
Câu 3:
Thi trường độc quyền hoàn toàn với đừơng cầu P = - Q /10 + 2000, để đạt lợi nhuận tối đa doanh nghiệp cung ứng tại mức sản lựong:
A. Q < 10.000
B. Q với điều kiện MP = MC = P
C. Q = 20.000
D. Q = 10.000
-
Câu 4:
Giải pháp can thiệp nào của Chính phủ đối với doanh nghiệp trong thị trường độc quyền hoàn toàn buộc doanh nghiệp phải gia tăng sản lượng cao nhất:
A. Đánh thuế không theo sản lượng.
B. Quy định giá trần bằng với giao điểm giữa đường cầu và đường MC.
C. Đánh thuế theo sản lượng.
D. Quy định giá trần bằng với MR.
-
Câu 5:
Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm số cầu thị trường có dạng:P = - Q + 2400.Ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận có hệ số co giãn của cầu theo giá là -3, chi phí biên là 10.Vậy giá bán ở mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận:
A. 10
B. 15
C. 20
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 6:
Một doanh nghiệp độc quyền hoàn toàn có hàm chi phí: TC = Q2 - 5Q +100, hàm số cầu thị trường có dạng:P = - 2Q + 55. Ở mức sản lượng 13,75 sp thì doanh nghiệp:
A. Tối đa hóa sản lượng mà không bị lỗ.
B. Tối đa hóa doanh thu.
C. Tối đa hóa lợi mhuận
D. Các câu trên đều sai.
-
Câu 7:
Trong ngắn hạn của thị trường độc quyền hoàn toàn, câu nào sau đây chưa thể khẳng định:
A. Doanh thu cực đại khi MR = 0
B. Để có lợi nhuận tối đa luôn cung ứng tại mức sản lượng có cầu co giãn nhiều
C. Doanh nghiệp kinh doanh luôn có lợi nhuận.
D. Đường MC luôn luôn cắt AC tại AC min
-
Câu 8:
Tỷ lệ thay thế biên giữa 2 sản phẩm X và Y (MRSxy) thể hiện:
A. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng hữu dụng không đổi
B. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường
C. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm
D. Độ dốc của đường ngân sách
-
Câu 9:
Đường đẳng ích biểu thị tất cả những phối hợp tiêu dùng giữa hai loại sản phẩm mà người tiêu dùng:
A. Đạt được mức hữu dụng như nhau
B. Đạt được mức hữu dụng giảm dần
C. Đạt được mức hữu dụng tăng dần
D. Sử dụng hết số tiền mà mình có
-
Câu 10:
Giả sử người tiêu dùng dành hết thu nhập I để mua 2 loại hàng hoá X, Y với đơn giá là PX , PY và số lượng là x, y và đạt được lợi ích tối đa có:
A. MUX /PX = MUY /PY
B. MRSxy = Px/Py
C. MUX / MUY = Px/PY
D. Các câu trên đều đúng
-
Câu 11:
Trong giới hạn ngân sách và sở thích, để tối đa hóa hữu dụng người tiêu thụ mua số lượng sản phẩm theo nguyên tắc:
A. Hữu dụng biên của các sản phẩm phải bằng nhau.
B. Số tiền chi tiêu cho các sản phẩm phải bằng nhau.
C. Hữu dụng biên trên mỗi đơn vị tiền của các sản phẩm phải bằng nhau.
D. Ưu tiên mua các sản phẩm có mức giá rẽ hơn.
-
Câu 12:
Nếu Lộc mua 10 sản phẩm X và 20 sản phẩm Y, với giá Px = 100$/SP; Py = 200$/SP. Hữu dụng biên của chúng là MUx = 20đvhd; MUy = 50đvhd. Để đạt tổng hữu dụng tối đa Lộc nên:
A. Tăng lượng Y, giảm lượng X
B. Giữ nguyên lượng X, giảm lượng Y
C. Giữ nguyên số lượng hai sản phẩm
D. Tăng lượng X, giảm lượng Y
-
Câu 13:
X và Y là hai mặt hàng thay thế hoàn toàn và tỷ lệ thay thế biên MRSXY = -ΔY/ΔX = - 2. Nếu Px = 3Py thì rổ hàng người tiêu dùng mua:
A. Chỉ có hàng X
B. Có cả X và Y
C. Chỉ có hàng Y
D. Các câu trên đều sai.
-
Câu 14:
Một người tiêu thụ dành một số tiền là 2 triệu đồng/ tháng để chi tiêu cho 2 sản phẩm X và Y với giá của X là 20000 đồng và của Y là 50000. đường ngân sách của người này là:
A. X = 5Y /2 +100
B. Y = 2X / 5 +40
C. Cả a và b đều sai.
D. Cả a và b đều đúng.
-
Câu 15:
Một doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí dài hạn:LTC = Q 2 + 64, mức giá cân bằng dài hạn:
A. 8
B. 16
C. 64
D. 32
-
Câu 16:
Cho biết số liệu về chi phí sản xuất của một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn như sau. Điểm hòa vốn và điểm đóng cửa sản xuất của doanh nghiệp là những điểm tương ứng với các mức sản lượng:
Q: 0 10 12 14 16 18 20
TC: 80 115 130 146 168 200 250
A. Q = 10 và Q = 14
B. Q = 10 và Q = 12
C. Q = 12 và Q = 14
D. Không có câu nào đúng
-
Câu 17:
Một doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn có hàm tổng chi phí: TC = Q 2 + 300 Q +100.000 , Nếu giá thị trường là 1100 thì thặng dư sản xuất của doanh nghiệp:
A. 160.000
B. 320.000
C. 400.000
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 18:
Đối với doanh nghiệp, khi tăng sản lượng tổng lợi nhuận bị giảm, cho biết:
A. Doanh thu biên lớn hơn chi phí biên.
B. Doanh thu biên bằng chi phí biên.
C. Doanh thu biên nhỏ hơn chi phí biên.
D. Các câu trên đều sai
-
Câu 19:
Thị trường cạnh tranh hoàn toàn có 200 doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp có hàm chi phí sản xuất ngắn hạn:TC = 10q2 + 10 q + 450 .Vậy hàm cung ngắn hạn của thị trường:
A. P = 2000 + 4.000Q
B. Q = 100P - 10
C. P = (Q/10) + 10
D. Không có câu nào dúng
-
Câu 20:
Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh hoàn toàn là:
A. Phần đường SMC từ AVC min trở lên.
B. Phần đường SMC từ AC min trở lên.
C. Là nhánh bên phải của đường SMC.
D. Các câu trên đều sai.
-
Câu 21:
Đường cung của ngành cạnh tranh hoàn toàn trong dài hạn co giãn nhiều hơn trong ngắn hạn là do:
A. Sự gia nhập và rời khỏi ngành của các xí nghiệp.
B. Các xí nghiệp trong ngành tăng giảm sản lượng bằng cách thay đổi số lượng các yếu tố sản xuất sử dụng
C. Cả a và b đều đúng
D. Cả a và b đều sai
-
Câu 22:
Trong dài hạn của thị trường cạnh tranh hoàn toàn, khi các xí nghiệp gia nhập hoặc rời bỏ ngành sẽ dẫn đến tác động a b c d
A. Giá cả sản phẩm trên thị trường thay đổi
B. Chi phí sản xuất của xí nghiệp sẽ thay đổi
C. Cả a và b đều sai
D. Cả a và b đều đúng
-
Câu 23:
Năng suất trung bình của 2 người lao động là 20, năng suất biên của người lao động thứ 3 là 17, vậy năng suất trung bình của 3 người lao động là:
A. 12,33
B. 18,5
C. 19
D. 14
-
Câu 24:
Hàm tỗng chi phí sản xuất của một doanh nghiệp như sau: TC = Q2 + 40Q + 10.000, chi phí trung bình ở mức sản lượng 1000 sp là:
A. 1050
B. 2040
C. 1.040
D. Các câu trên đều sai.
-
Câu 25:
Sản lượng tối ưu của 1 quy mô sản xuất có hiệu quả là sản lượng có:
A. AFC nin
B. AVC min
C. MC min
D. Các câu trên sai