1400+ câu trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
Chia sẻ 1400+ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vi mô (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế vi mô như hành vi của các chủ thể kinh tế trong thị trường đối với việc ra quyết định phân bổ hiệu quả các nguồn lực... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
-
Câu 1:
GDP danh nghĩa sẽ tăng:
A. Chỉ khi khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn
B. Chỉ khi tỷ lệ thất nghiệp tăng
C. Khi mức giá trung bình tăng và hoặc/khối lượng hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra nhiều hơn
D. Chỉ khi mức giá trung bình tăng
-
Câu 2:
Nếu lãi suất danh nghĩa là 6% và tỷ lệ lạm phát là 3%, lãi suất thực tế là:
A. 3%
B. 6%
C. 9%
D. 18%
-
Câu 3:
Giới hạn đối với các giỏ hàng hóa mà một người tiêu dùng có thể mua được gọi là:
A. Tỷ lệ thay thế biên
B. Ràng buộc ngân sách
C. Hạn chế và tiêu dùng
D. Đường bàng quan
-
Câu 4:
Câu nào trong số các câu dưới đây diễn tả tri thức công nghệ tăng lên:
A. Một nông dân phát hiện ra rằng trông cây nào vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè
B. Một nông dân thuê lao động thêm một ngày
C. Một nông dân gửi con đến học tại trường đại học nông nghiệp và người con trở về làm việc trong trang trại
D. Một nông dân mua thêm một máy kéo
-
Câu 5:
Một nhà đầu cơ điển hình sẽ:
A. Bán ở giá thấp và mua ở giá cao.
B. Tạo ra sự khan hiếm tồi tệ.
C. Làm tăng rủi ro của việc mua chứng khoán.
D. Giúp vào việc làm trơn (smooth) những dao động giá.
-
Câu 6:
Đường cung thị trường là gì?
A. Luôn luôn là đường nằm ngang
B. Là đường chi phí cận biên của hãng cuối cùng gia nhập ngành
C. Là tổng chiều ngang các đường cung của tất cả các hãng
D. Không câu nào đúng
-
Câu 7:
Nếu giá của một hàng hóa nằm dưới mức giá cân bằng:
A. Sẽ có một sự thặng dư và giá giảm
B. Sẽ có một sự thiếu hụt và giá giảm
C. Sẽ có một sự thiếu hụt và giá tăng
D. Sẽ có một sự thặng dư và giá tăng
-
Câu 8:
Một khi hãng đạt được những kết quả tích lũy của nghiên cứu và quảng cáo và có được một sức mạnh độc quyền nào đó đối với giá thì các hãng nhỏ khó mà đuổi kịp và cạnh tranh có hiệu quả
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 9:
Nói đường cầu về một hàng hóa là nói đến:
A. Những số lượng được mua khác nhau khi giá của một hàng hóa thay đổi theo thời gian.
B. Những số lượng được mua khác nhau ở những mức giá tỉa thuyết khác nhau trong cùng một thời điểm.
C. Mức giá thấp nhất mà người ta có thể chấp nhận để bán những số lượng khác nhau về một hàng hóa ở cùng một thời điểm.
D. Những kết hợp số lượng – giá khác nhau khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi theo thời gian.
-
Câu 10:
Chính phủ tuyên bố sẽ mua tất cả vàng do các mỏ nội địa cung ứng ở giá 50$ một chỉ. Sơ đồ nào – nếu có – trong các sơ đồ ở hình có thể sử dụng để mô tả đường cầu của chính phủ?
A. a
B. b
C. c
D. d
-
Câu 11:
Nếu tất cả các ngân hàng thương mại đều không cho vay số tiền huy động được, thì số nhân tiền sẽ là:
A. 1
B. 0
C. 10
D. 100
-
Câu 12:
Giá cân bằng của chè có thể phụ thuộc vào giá cà phê và ngược lại
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 13:
Khi giá của một hàng hóa giảm:
A. Hiệu ứng thay thế luôn làm tăng mua và hiệu ứng thu nhập luon làm tăng mua.
B. Hiệu ứng thay thế luôn làm tăng mua và hiệu ứng thu nhập luôn làm giảm mua.
C. Nếu hàng hóa là hàng thứ cấp, hiệu ứng thu nhập làm tăng mua.
D. Nếu hàng hóa là hàng thứ cấp, hiệu ứng thay thế làm giảm mua.
-
Câu 14:
Đường cầu thị trường là tổng các số lượng và các mức giá của các cầu cá nhân
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 15:
Vai trò của chính phủ trong nền kinh tế thị trường:
A. Chỉ can thiệp vào những nơi cơ thể thị trường khiếm khuyết
B. Đánh thuế người sản xuất
C. Là tham gia trực tiếp như hộ gia đình và doanh nghiệp
D. Cung cấp và quản lý nguồn tài chính
-
Câu 16:
Dọc theo đường cung cá nhân, khi giá tăng thì lượng cung sẽ tăng vì:
A. Các mức giá cao hơn tạo động cơ cho các hãng bán nhiều hơn
B. Các hãng thay thế hàng hóa này bằng các hàng hóa dịch vụ khác
C. Đường cung thị trường băng tổng các lượng cung của các hãng ở mỗi mức giá
D. B và C
-
Câu 17:
Đâu không phải là vai trò tiềm tàng của chính phủ trong nền kinh tế hỗn hợp?
A. Đưa ra một khung pháp luật cho hành vi kinh tế và xã hội
B. Đưa ra một hệ thống xác định quyền sở hữu tài sản
C. Phân bổ lại tài nguyên để có hiệu quả và công bằng hơn
D. Không câu nào đúng
-
Câu 18:
Giá trị của số nhân tiền tăng khi:
A. Lãi suất chiết khấu giảm
B. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm
C. Các ngân hàng cho vay nhiều hơn và dự trữ ít hơn
D. Tất cả các câu nêu ở đây
-
Câu 19:
Doanh nghiệp trong thị trường cạnh tranh hoàn toàn có hàm chi phí sau: TC=20Q3-40Q2+20Q+1000. Hàm chi phí trung bình AC bằng:
A. 30Q3-8Q+20+500/Q
B. 10Q2-8Q+20+500/Q
C. 20Q2-40Q+20+1000/Q
D. Cả ba câu đều sai
-
Câu 20:
Tăng thâm hụt ngân sách sẽ:
A. Tăng mức lãi suất thực và giảm lượng vốn cần thiết cho việc đầu tư
B. Giảm mức lãi suất và giảm lượng vốn cần đến cho đầu tư
C. Giảm mức lãi suất thực và tăng lượng vốn cần đến cho đầu tư
D. Tăng mức lãi suất thực và tăng lượng vốn cần thiết cho việc đầu tư
-
Câu 21:
Mức sản lượng mà tại đó tổng chi phí trung bình cực tiểu thì …… mức sản lượng mà …… đạt cực tiểu.
A. Lớn hơn; chi phí biến đổi trung bình
B. Cũng như; chi phí biến đổi trung bình
C. Cũng như; sản phẩm biên
D. Nhỏ hơn; chi phí biến đổi trung bình
-
Câu 22:
Trong thị trường táo, đang có một thặng dư tiêu dùng và một lợi nhuận kinh tế ngắn hạn được tạo ra. Đây là bằng chứng rõ ràng về:
A. Ngoại ứng.
B. Thất bại thị trường.
C. Táo đang là hàng hóa công.
D. Không phải điều nào kể trên.
-
Câu 23:
Các hàng hóa gây ra ảnh hưởng hướng ngoại tiêu cực phải bị đánh thuế để cho giá phản ánh được nhiều hơn chi phí xã hội
A. Đúng
B. Sai
-
Câu 24:
Chi phí cơ hội của việc lực chọn hàng hóa X có thể được định nghĩa như là:
A. Lựa chọn X là lựa chọn rẻ nhất.
B. Lựa chọn có giá trị cao nhất thay cho việc có được X.
C. Giá phải trả để có được X.
D. Lựa chọn được định giá cao nhất thay cho việc có được X.
-
Câu 25:
Nguyên lý về sự lựa chọn hợp lý phát biểu rằng, bạn sẽ lựa chọn việc sử dụng thu nhập tăng thêm của mình để cho:
A. Tổng độ thỏa dụng trên mỗi đồng là lớn nhất.
B. Độ thỏa dụng biên trên mỗi đồng là nhỏ nhất.
C. Độ thỏa dụng trung bình trên mỗi đồng là lớn nhất.
D. Tổng độ thỏa dụng trên mỗi đồng là nhỏ nhất.