1400+ câu trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
Chia sẻ 1400+ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vi mô (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế vi mô như hành vi của các chủ thể kinh tế trong thị trường đối với việc ra quyết định phân bổ hiệu quả các nguồn lực... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Một doanh nghiệp sản xuất công tắc bóng đèn hoạt động trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Đường cầu và đường cung của thị trường công tắc như sau:
Qd=120-2P
Qs=10P
Đường tổng chi phí của một doanh nghiệp điển hình hoạt động trong thị trường đó là:
TC = Q2 + 40.
Tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, doanh nghiệp sẽ:
A. Hòa vốn
B. Lỗ vốn
C. Chi phí bình quân thấp nhất
D. Thu được lợi nhuận
-
Câu 2:
Nếu giá của một hàng hóa nằm dưới mức giá cân bằng:
A. Sẽ có một sự thặng dư và giá giảm
B. Sẽ có một sự thiếu hụt và giá giảm
C. Sẽ có một sự thiếu hụt và giá tăng
D. Sẽ có một sự thặng dư và giá tăng
-
Câu 3:
Bạn là chủ một doanh nghiệp đánh bắt cá biển. Thị trường cá biển là thị trường cạnh tranh hoàn hảo và giá của một kg cá biển là 20$. Chi phí cận biên và tổng chi phí bình quân của hãng có thể biểu diễn như sau:
MC=4Q +2
ATC = 2Q+2+(72/Q)
Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ là bao nhiêu?
A. 4,5
B. 6
C. 9
D. 12
-
Câu 4:
Bạn là chủ một doanh nghiệp đánh bắt cá biển. Thị trường cá biển là thị trường cạnh tranh hoàn hảo và giá của một kg cá biển là 20$. Chi phí cận biên và tổng chi phí bình quân của hãng có thể biểu diễn như sau:
MC=4Q +2
ATC = 2Q+2+(72/Q)
Với mức giá thị trường nêu trên, có xu thế:
A. Nhiều hãng mới gia nhập thị trường
B. Số lượng hãng tham gia thị trường vẫn như cũ
C. Cần có thêm thông tin để trả lời câu trên.
D. Một số hãng đang hoạt động rời bỏ thị trường
-
Câu 5:
Đường cung thị trường là P = 50 + 5Q, đường cầu thị trường là P = 100 - 5Q, giá và lượng cân bằng là:
A. P=75, Q=5
B. P=50, Q=10
C. P=10, Q=5
D. P=50, Q=2
-
Câu 6:
Chính phủ đánh thuế vào người sản xuất 1000 đồng/đơn vị sản phẩm thì:
A. Giá thị trường sẽ giảm lên 1000 đồng
B. Cần có thêm thông tin mới có thể biết được giá thị trường là bao nhiêu
C. Giá thị trường sẽ tăng lên 1000 đồng
D. Giá thị trường vẫn giữ nguyên
-
Câu 7:
Nếu đường cung thị trường dốc lên, đường cầu thị trường dốc xuống, chính phủ trợ cấp cho người sản xuất 1000 đồng/đơn vị sản phẩm thì:
A. Người mua được phần nhiều hơn
B. Người bán được phần nhiều hơn
C. Khoản trợ cấp/đơn vị đó sẽ được chia đều cho cả người bán và người mua mỗi bên 500 đồng/đơn vị
D. Không câu nào đúng
-
Câu 8:
Nếu đường cung thị trường dốc hơn đường cầu thị trường, chính phủ đánh thuế 1000 đồng/đơn vị sản phẩm bán ra thì:
A. Giá sẽ tăng ít hơn 500 đồng
B. Giá sẽ tăng 500 đồng
C. Giá sẽ giảm 500 đồng
D. Giá sẽ tăng nhiều hơn 500 đồng
-
Câu 9:
Cho biểu cung cầu về sản phẩm X sau
Giá (nghìn đồng/đơn vị) 10 9 8 7 6 5 4 3
Lượng cầu (nghìn đơn vị) 5 7 9 11 13 15 17 19
Lượng cung (nghìn đơn vị) 14 13 12 11 10 9 8 7
Giá và sản lượng cân bằng là:
A. P=6.33, Q=10.67
B. P=7, Q=11
C. P=6, Q=13
D. P=10.67, Q=6.33
-
Câu 10:
Nếu giá của một hàng hóa bằng mức giá cân bằng:
A. Sẽ có một sự thặng dư và giá giảm
B. Lượng cầu bằng lượng cung và giá không đổi
C. Sẽ có một sự thiếu hụt và giá tăng
D. Sẽ có một sự thặng dư và giá tăng
-
Câu 11:
Một hãng có đường tổng chi phí là TC = 100 + 2Q + Q2
A. Sẽ có AVCmin khi Q = 6
B. Sẽ có AVCmin khi Q = 2
C. Sẽ có AVCmin khi Q = 0
D. Không câu nào đúng
-
Câu 12:
Một hãng cạnh tranh hoàn hảo có đường chi phí trung bình là:
ATC = 100/Q + 2 +Q
A. Giá hòa vốn là P = 22
B. Sản lượng hòa vốn là Q = 10
C. Giá đóng cửa sản suất là P <= 2
D. Tất cả các câu trên đều không đúng
-
Câu 13:
Chi phí của việc đi học đại học của một sinh viên không bao gồm:
A. Phòng học và bảng
B. Thu nhập bị bỏ mất khi học đại học
C. Học phí
D. Tất cả các chi phí trên
-
Câu 14:
Đường cầu lao động là gì?
A. Đường sản phẩm doanh thu cận biên của lao động
B. Đường tổng sản phẩm
C. Đường sản phẩm trung bình của lao động
D. Không câu nào đúng
-
Câu 15:
Doanh thu cận biên là gì?
A. Bằng giá đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo
B. Là doanh thu mà hãng nhận thêm được khi bán thêm một số đơn vị sản phẩm
C. Là lợi nhuận bổ sung hãng nhận được từ việc bán thêm một đơn vị sản phẩm, sau khi đã tính đến tất cả các chi phí cơ hội
D. Nhỏ hơn giá đối với hãng cạnh tranh hoàn hảo vì nó bán nhiều hơn thì phải hạ giá
-
Câu 16:
Hãng tối đa hóa lợi nhuận khi:
A. Lơi nhuận kinh tế bằng không
B. Doanh thu cận biên bằng chi phí cận biên
C. Chi phí chìm bằng chi phí cố định
D. Doanh thu cận biên bằng giá
-
Câu 17:
Chi phí bỏ thêm để sản xuất thêm một đơn vị sản phẩm gọi là:
A. Chi phí chìm
B. Doanh thu cận biên
C. Chi phí cận biên
D. Chi phí gián tiếp
-
Câu 18:
Hãng nên rời bỏ thị trường khi:
A. Không thể thu đươc doanh thu bằng chi phí chìm
B. Giá thấp hơn điểm tối thiểu của đường chi phí trung bình
C. Giá thấp hơn điểm tối thiểu của đương chi phí biến đổi trung bình
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Một nhà độc quyền có đường chi phí cận biên là MC = Q - 5, gặp đường cầu là P = 55 - 2Q sẽ thu được lợi nhuận cực đại khi:
A. Sản xuất mức sản lượng Q = 10 và đặt giá P = 35
B. Sản xuất mức sản lượng Q = 17,25 và đặt giá P = 20,5
C. Sản xuất mức sản lượng Q = 20 và đặt giá P = 15
D. Không câu nào đúng
-
Câu 20:
Nếu sự sẵn sàng thanh toán của người mua một chiếc Honda mới là 20.000 dodola và anh ta có thể mua nó với giá 18.000 đôla, thì thặng dư tiêu dùng của anh ta là:
A. 0 đôla
B. 2000 đôla
C. 18000 đôla
D. 38000 đôla
-
Câu 21:
Các cá nhân và các hãng trong nền kinh tế phải lựa chọn vì:
A. Quy luật hiệu suất giảm dần
B. Sự khan hiếm
C. Họ là những người hợp lý
D. Không câu nào đúng
-
Câu 22:
Trong nền kinh tế thị trường người ta làm việc chăm chỉ và sản xuất hiệu quả là vì:
A. Mục tiêu lợi nhuận
B. Chính phủ điều tiết
C. Sở hữu cá nhân
D. Không câu nào đúng
-
Câu 23:
Những sự lựa chọn của các cá nhân và hãng bị giới hạn bởi:
A. Ràng buộc ngân sách
B. Giới hạn khả năng sản xuất
C. Ràng buộc về thời gian
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 24:
Đường giới hạn khả năng sản xuất là gì?
A. Không phải là đường thẳng vì quy luật hiệu suất giảm dần
B. Biểu thị các số lượng hàng hóa mà hãng hay xã hội có thể sản xuất ra
C. Minh họa sự đánh đổi giữa các hàng hóa có thể sản xuất
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 25:
Cường bỏ ra 20.000 đồng va 2 giờ để đi xem phim. Chi phí cơ hội của việc xem phim là:
A. 2 giờ và 20.000 đồng
B. Phương án sử dụng 2 giờ và 20.000 đồng tốt nhất bị bỏ qua
C. 2 giờ
D. Không câu nào đúng