1400+ câu trắc nghiệm Kinh tế Vi mô
Chia sẻ 1400+ câu hỏi trắc nghiệm Kinh tế vi mô (có đáp án) dành cho các bạn sinh viên khối ngành kinh tế có thêm tư liệu học tập, ôn tập chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần sắp diễn ra. Bộ đề có nội dung xoay quanh kiến thức kinh tế vi mô như hành vi của các chủ thể kinh tế trong thị trường đối với việc ra quyết định phân bổ hiệu quả các nguồn lực... Để việc ôn tập trở nên hiệu quả hơn, các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời lần lượt các câu hỏi cũng như so sánh đáp và lời giải chi tiết được đưa ra. Sau đó các bạn hãy chọn tạo ra đề ngẫu nhiên để kiểm tra lại kiến thức mình đã ôn tập được nhé!
Chọn hình thức trắc nghiệm (25 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trong năm 1989, CPI là 124,0. Trong năm 1990 nó là 130,7. Tỷ lệ lạm phát trong thời kỳ này là bao nhiêu?
A. 30,7%
B. 5,4%
C. 5,1%
D. 6,7%
-
Câu 2:
Theo hiệu ứng của cải, đường tổng cầu dốc xuống bởi vì:
A. Giá cả thấp làm tăng giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng tăng lên
B. Giá cả thấp hơn làm giảm lượng tiền nắm giữ, làm tăng lượng cho vay, lãi suất giảm và chi tiêu đầu tư tăng lên
C. Giá cả thấp hơn làm tăng lượng tiền nắm giữ, làm giảm lượng cho vay, lãi suất tăng và chi tiêu đầu tư giảm đi
D. Giá cả thấp làm giảm giá trị lượng tiền nắm giữ và tiêu dùng giảm đi
-
Câu 3:
"giỏ hàng hóa" được sử dụng để tính CPI bao gồm:
A. Các sản phẩm được mua bởi người tiêu dùng điển hình
B. Tất cả các sản phẩm hiện hành
C. Tất cả các sản phẩm tiêu dùng
D. Không phải các điều kể trên
-
Câu 4:
Nếu lãi xuất danh nghĩa là 7% và tỷ lệ lạm phát là 3% thì lãi suất thực tế là:
A. -4%
B. 4%
C. 10%
D. 21%
-
Câu 5:
Mức sản lượng tự nhiên là quy mô của GDP thực tế khi:
A. Không có thất nghiệp
B. Khi nền kinh tế đạt được mức đầu tư tự nhiên
C. Khi nền kinh tế đạt được mức thất nghiệp tự nhiên
D. Khi nền kinh tế đạt được mức tổng cầu tự nhiên
-
Câu 6:
Nếu lạm phát là 8% và lãi suất thực tế là 3%, thì lãi suất danh nghĩa là:
A. 3/8%
B. 5%
C. 11%
D. 24%
-
Câu 7:
Trong hoàn cảnh nào sau đây bạn sẽ thích trở thành người cho vay hơn?
A. Lãi suất danh nghĩa là 20% và tỷ lệ lạm phát là 25%
B. Lãi suất danh nghĩa là 5% và tỷ lệ lạm phát là 1%
C. Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỷ lệ lạm phát là 9%
D. Lãi suất danh nghĩa là 15% và tỷ lệ lạm phát là 14%
-
Câu 8:
Trung gian tài chính là người đứng giữa:
A. Công đoàn và doanh nghiệp
B. Người đi vay và người cho vay
C. Người mua và người bán
D. Vợ và chồng
-
Câu 9:
Chính sách kinh tế vĩ mô bao gồm:
A. Không bao gồm những chính sách đã nói
B. Tất cả những chính sách đã nói
C. Chính sách tài chính và tiền tệ
D. Chính sách thương mại và hối đoái
-
Câu 10:
Tiết kiệm quốc dân (hay tiết kiệm) bằng:
A. GDP - Chi tiêu chính phủ
B. Tiết kiệm tư nhân + Tiết kiệm công
C. Đầu tư + Chỉ tiêu tiêu dùng
D. Không có trường hợp nào đúng
-
Câu 11:
Nếu GDP = $1000, tiêu dùng = $600, thuế = $100, và chi tiêu chính phủ = $200, thì:
A. Tiết kiệm = $0, đầu tư =$0
B. Tiết kiệm = $300, đầu tư =$300
C. Tiết kiệm = $200, đầu tư =$200
D. Tiết kiệm = $200, đầu tư =$100
-
Câu 12:
Khi thực hiện chính sách tài chính, chính phủ có thể dùng các công cụ sau:
A. Thuế quan và hạn ngạch
B. Tỷ giá hối đoái
C. Thuế và chi tiêu mua hàng của chính phủ
D. Giá cả và tiền lương
-
Câu 13:
Nếu dự trữ bắt buộc là 25% thì số nhân tiền là:
A. 0,25
B. 4
C. 5
D. 25
-
Câu 14:
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm sẽ làm cho:
A. Dự trữ giảm
B. Số nhân tiền giảm
C. Dự trữ tăng
D. Số nhân tiền tăng
-
Câu 15:
Khi giá dầu thế giới tăng mạnh vào những năm bảy mươi và đầu những năm tám mươi:
A. Cả đường tổng cung và tổng cầu đều dịch chuyển, làm cho tình hình kinh tế trên thế giới biến động mạnh
B. Đường tổng cầu của nhiều nền kinh tế dịch chuyển lên phía bên trái, dẫn đến tình trạng lạm phát đi kèm suy thoái phổ biến trên thế giới
C. Đường tổng cung của nền kinh tế dịch chuyển lên phía bên trái, dẫn đến tình trạng lạm phát đi kèm suy thoái phổ biến trên thế giới
D. Các nước xuất khẩu dầu mỏ được lợi, vì vậy họ dùng phần lợi nhuận trời cho để viện trợ cho các nước phát triển và đang phát triển gặp nhiều khó khăn
-
Câu 16:
Khi cuộc chiến tranh lạnh và chạy đua vũ trang kết thúc, chi tiêu cho quốc phòng của Mỹ giảm đáng kể, vì vậy:
A. Đường tổng cầu của nền kinh tế Mỹ dịch sang trái, sản lượng sẽ giảm và nền kinh tế suy thoái nếu chính phủ Mỹ không tăng các khoản chi tiêu
B. Đường tổng cung của nền kinh tế Mỹ dịch sang trái, sản lượng giảm và nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái nghiêm trọng
C. Đường tổng cung của nền kinh tế Mỹ dịch sang phải, sản lượng tăng và nền kinh tế phát triển mạnh
D. Đường tổng cầu của nền kinh tế Mỹ dịch sang phải, sản lượng tăng lên
-
Câu 17:
Điều nào dưới đây làm tăng lãi suất: (1) cầu tiền tăng, (2) cung tiền giảm, (3) dự trữ bắt buộc tăng:
A. Chỉ có (1) đúng
B. Chỉ có (3) đúng
C. Chỉ có (1) và (2) đúng
D. Cả (1), (2), (3) đều đúng
-
Câu 18:
Nếu mọi người quyết định chuyển một phần tiền mặt vào tài khoản tiền gửi có thể viết séc thì quyết định đó làm:
A. Lãi suất thực tế tăng lên
B. Lượng cung tiền tăng lên do đó số nhân tiền tăng.
C. Tỷ lệ lạm phát giảm
D. Lượng cung tiền tăng lên do khối lượng tiền mạnh tăng
-
Câu 19:
Tổng sản phẩm trong nước(GDP) là:
A. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng mà một nền kinh tế sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định
B. Giá trị hàng hóa và dịch vụ sản xuất ra tại một thời điểm nhất định, ví dụ ngày 31 tháng 12 năm 1997
C. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ cuối cùng sản xuất ra trong nước và ngoài nước
D. Tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ mà một nền kinh tế sản xuất ra trong một thời kỳ nhất định
-
Câu 20:
Nhập khẩu phụ thuộc vào:
A. Xu hướng nhập khẩu cận biên
B. Thu nhập của nền kinh tế
C. Thu nhập của nước ngoài
D. Thu nhập của nền kinh tế, xu hướng nhập khẩu cận biên và tỷ giá hối đoái
-
Câu 21:
Câu nào trong số các câu dưới đây diễn tả tri thức công nghệ tăng lên:
A. Một nông dân phát hiện ra rằng trông cây nào vào mùa xuân tốt hơn trồng vào mùa hè
B. Một nông dân thuê lao động thêm một ngày
C. Một nông dân gửi con đến học tại trường đại học nông nghiệp và người con trở về làm việc trong trang trại
D. Một nông dân mua thêm một máy kéo
-
Câu 22:
GDP thực tế là:
A. GDP tính theo giá thị trường
B. GDP tính theo giá cố định của một năm nào đó (năm cơ sở)
C. GDP tính theo giá hiện hành
D. GDP thực sự được sản xuất ra chứ không phải GDP tiềm năng hay tưởng tượng
-
Câu 23:
Yếu tố nào sau đây sẽ làm cho các hộ gia đình tăng tiết kiệm kỳ vọng:
A. Thu nhập kỳ vọng trong tương lai tăng
B. Thu nhập khả dụng hiện tại giảm
C. Thu nhập kỳ vọng trong tương lai giảm
D. Thuế ròng tăng
-
Câu 24:
Sản phẩm cuối cùng bao gồm:
A. Xe đạp mà hộ gia đình mua
B. Thép mà nhà máy công cụ mua để sản xuất máy móc
C. Nhà máy mới được xây dựng
D. Sữa mà một cửa hàng bán lẻ bán cho người tiêu dùng
-
Câu 25:
Điều nào dưới đây được coi là nhân tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến sự biến động của đầu tư?
A. Sự thay đổi lạm phát dự tính
B. Khấu hao
C. Sự thay đổi lãi suất danh nghĩa
D. Sự thay đổi lãi suất thực tế