1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 1700+ câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Nôn do tâm thần không có đặc điểm:
A. Bệnh sử nôn kéo dài
B. Thường nôn trước hoặc trong khi ăn
C. Tình trạng dinh dưỡng đầy đủ
D. Thường do tự mình gây ra
-
Câu 2:
Nôn ra mật thường gặp ở bệnh nhân:
A. Nhiễm khuẩn dạ dày – ruột
B. Tắc ruột
C. Sỏi mật
D. Sau phẫu thuật dạ dày
-
Câu 3:
Hiện tượng “nôn vọt” có thể thấy ở bệnh nhân bị:
A. Ngộ độc thức ăn
B. Viêm túi mật
C. Tăng áp lực nội sọ
D. Liệt ruột
-
Câu 4:
Buồn nôn dai dẳng không kèm nôn ở một bệnh nhân khỏe mạnh có thể cho gợi ý về:
A. Sử dụng các thuốc trợ tim
B. Nghiện rượu
C. Dùng thuốc ngừa thai
D. Tâm bệnh
-
Câu 5:
Nguyên nhân gây nôn thuộc thần kinh là:
A. Rối loạn mũi hầu
B. Dị ứng thức ăn
C. Mất trương lực dạ dày
D. Đái tháo đường
-
Câu 6:
Các nguyên nhân sau gây nôn thuộc chuyển hóa và nội tiết, ngoại trừ:
A. Suy thận
B. Suy gan
C. Hẹp môn vị
D. Nhược giáp
-
Câu 7:
Biện pháp điều trị chung dành cho nôn là:
A. Bù nước và điện giải
B. Cho ăn bằng ống thông qua lỗ hỗng tràng
C. Truyền nước biển
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 8:
Các phát biểu sau đều đúng về đặc điểm của ợ nóng, ngoại trừ:
A. Cảm giác nóng hoặc đau khu trú sau xương ức hoặc mỏm mũi kiếm
B. Có thể lan sang trước ngực và sang hai bên, lên hàm và lên cánh tay
C. Thường nặng hơn sau khi ăn
D. Bệnh nhân thường cúi người về phía trước để giảm sự đau đớn
-
Câu 9:
Nguyên nhân gây ra ợ nóng là, ngoại trừ:
A. Những bất thường vận động của thực quản
B. Do trào ngược acid và pepsin từ dạ dày vào thực quản
C. Do trào ngược dịch tụy và mật từ dạ dày vào thực quản
D. Ợ nóng không xảy ra khi thực quản vận động bình thường
-
Câu 10:
Yếu tố quyết định của trào ngược dạ dày thực quản là:
A. Nhu động thực quản
B. Trương lực cơ vòng thực quản dưới
C. Cơ hoành
D. Trương lực cơ vòng thực quản trên
-
Câu 11:
Một số biến chứng của trào ngược dạ dày thực quản là:
A. Viêm thực quản và loét dạ dày
B. Bướu thực quản và túi thừa Zenker
C. Viêm phổi và viêm thực quản
D. Viêm họng và viêm ruột thừa
-
Câu 12:
Nguyên nhân của trào ngược dạ dày thực quản là, ngoại trừ:
A. Xơ cứng bì
B. Hội chứng Barrett
C. Xuất hiện túi thừa ở tam giác Killian
D. Thuốc
-
Câu 13:
Vị trí để phân biệt xuất huyết tiêu hóa trên và dưới là:
A. Cơ treo tá tràng
B. Lỗ Winslow
C. Tam giác Killian
D. Góc lách
-
Câu 14:
Biểu hiện lâm sàng của nôn ra máu là, ngoại trừ:
A. Nôn ra máu gợi ý vị trí mất máu ở đường tiêu hóa trên
B. Tiêu phân đen thường cho biết vị trí mất máu ở đường tiêu hóa trên
C. Xuất huyết ở ruột non và ở kết tràng phải có thể gây tiêu phân đen
D. Bệnh nhân bị xuất huyết đường tiêu hóa trên nhanh luôn gây tiêu máu đỏ khi bị kèm theo rối loạn huyết động hoặc sốc tuần hoàn
-
Câu 15:
Chọn phát biểu sai về bệnh sử của xuất huyết tiêu hóa:
A. Tiền sử chảy máu cam hoặc ho ra máu có thể là nguồn gốc khác ngoài đường tiêu hóa gây chảy máu ở bệnh nhân ói ra máu
B. Xuất huyết tiêu hóa dưới cũng có thể gây tiêu phân đen, nếu có thường chảy máu từ sau góc Treitz đến gần giữa đại tràng ngang
C. Máu chảy máu đại thể từ trực tràng thường do chảy máu xa hơn ở đại tràng
D. Bệnh nhân loét thấy đau đột ngột sau xương ức là triệu chứng báo trước đợt chảy máu
-
Câu 16:
Bệnh sử của xuất huyết tiêu hóa là, ngoại trừ:
A. Ở những bệnh nhân tiêu phân đen hoặc tiêu máu đỏ, chất ói không có máu đại thể hoặc bã cà phê có thể loại trừ nguồn gây chảy máu từ đường tiêu hóa trên
B. Xuất huyết có thể xảy ra do tiền sử sử dụng các thuốc gây viêm dạ dày hoặc loét dạ dày tá tràng như salicylate, steroid, NSAIRs,…..
C. Tiền sử xơ gan làm tăng khả năng chẩn đoán chảy máu từ các tĩnh mạch thực quản dãn
D. Phân có thể đỏ ở một số bệnh nhân sau khi ăn củ cải đường; phân đen có thể do uống sắt,thuốc có bismuth hoặc than hoạt
-
Câu 17:
Một bệnh nhân tên Nguyễn Ngọc H.B ở Bến Tre đến khám với triệu chứng cơ năng là nôn ra máu có màu như bã cà phê, tiêu phân đen, đau vùng thượng vị cùng với triệu chứng thực thể là bệnh nhân có mạch nhanh, cổ trướng, Hct giảm cùng với tiền sử nghiện corticoid một thời gian dài. Chẩn đoán của anh. chị là:
A. Xuất huyết tiêu hóa vô căn
B. Ung thực thực quản
C. Xuất huyết tiêu hóa do loét dạ dày tá tràng
D. Túi thừa Zenker
-
Câu 18:
Chọn phát biểu không đúng về đặc điểm nuốt khó:
A. Thường có cảm giác vướng ở cổ
B. Khó nuốt thường ở phía trên hay cùng vị trí tổn thương
C. Khó nuốt thường không bao giờ ở phía dưới tổn thương
D. Là một cảm giác khách quan
-
Câu 19:
Điển hình nhất của nguyên nhân gây ra nuốt đau:
A. Loét niêm mạc vùng dạ dày
B. Viêm họng
C. Bệnh Crohn
D. Loét niêm mạc thực quản, hầu
-
Câu 20:
Chọn phát biểu sai về nuốt khó:
A. Nuốt khó nặng có thể gây suy dinh dưỡng, giảm chất lượng cuộc sống
B. Nuốt đau là cảm giác đau khi nuốt
C. Nuốt khó là cảm giác khó khăn trong khi nuốt thức ăn hoặc chất lỏng
D. Nuốt đau không hay đi kèm với nuốt khó
-
Câu 21:
Đặc điểm của nuốt khó do hầu họng gồm, ngoại trừ:
A. Khó đưa thức ăn từ miệng hầu vào thực quản
B. Khó đưa thức ăn xuống thực quản
C. Thường kèm với triệu chứng trào ngược mũi hầu và hít vào phổi
D. Thường do rối loạn thần kinh cơ
-
Câu 22:
Đặc điểm nào không chính xác về nuốt khó do thực quản:
A. Có thể do tắc nghẽn thực quản
B. Nuốt khó tăng dần có thể gặp với bướu
C. Nuốt khó không liên tục có thể do rối loạn vận động thực quản
D. Đợt nuốt khó cấp liên quan bữa ăn gợi ý do búi thức ăn
-
Câu 23:
Nguyên nhân gây ra nuốt khó do hầu họng là, ngoại trừ:
A. Túi thừa Zenker
B. Chít hẹp do viêm
C. Bệnh cuống não do mạch máu
D. Xơ cứng bì
-
Câu 24:
Nguyên nhân gây nuốt khó do thực quản vì tắc nghẽn trong lòng thực quản gồm, ngoại trừ:
A. Thực quản màng
B. Vòng thực quản dưới
C. Chít hẹp do chất ăn mòn
D. Bất thường về mạch máu
-
Câu 25:
Nguyên nhân nào không gây nuốt khó do thực quản bị chèn ép từ bên ngoài:
A. Tuyến giáp sau xương ức to
B. Hạch to
C. Phình động mạch chủ
D. Động mạch dưới đòn trái bất thường
-
Câu 26:
Nguyên nhân rối loạn vận động nào không gây nuốt khó do thực quản:
A. Bệnh thần kinh đái tháo đường
B. Amyoidosis
C. Sarcoidosis
D. Co thắt thực quản lan tỏa
-
Câu 27:
Nguyên nhân dưới đây đều gây nuốt khó do thực quản, ngoại trừ:
A. Nhiễm trùng (nấm)
B. Bệnh Crohn
C. Xơ cứng bì
D. Cường giáp
-
Câu 28:
Triệu chứng không phải do nuốt khó do bệnh hầu họng là:
A. Ngạt thở
B. Xảy ra từng đợt
C. Nuốt lặp đi lặp lại
D. Ợ thức ăn ngay lập tức qua chỗ hẹp
-
Câu 29:
Triệu chứng không phải do nuốt khó do thực quản là:
A. Thời gian ăn thường kéo dài không lâu
B. Nuốt vướng
C. Xảy ra từng đợt hay tiến triển dần
D. Ợ thức ăn chưa tiêu hóa xảy ra vài giờ đến vài phút sau khi ăn
-
Câu 30:
Hơi thở hôi và cảm giác đầy nghẽn vùng cổ sau bữa ăn gợi ý nguyên nhân do:
A. Bệnh Crohn
B. Túi thừa Zenker
C. Bệnh Raynaud
D. Chít hẹp do viêm