1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 1700+ câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Tư thế giúp phân biệt bệnh hẹp phì đại dưới van động mạch chủ và bệnh hẹp van động mạch chủ?
A. Ngồi xổm
B. Đứng
C. Nằm nghiêng trái
D. Ngồi cúi người ra trước
-
Câu 2:
Âm thổi tâm thu nào tăng khi cúi người ra trước, thở ra, nín thở?
A. Hẹp van động mạch chủ
B. Hẹp van động mạch phổi
C. Hở van động mạch chủ
D. Hở van động mạch phổi.
-
Câu 3:
Tư thế nào giúp tăng cường độ các âm thổi tim phải?
A. Đứng
B. Nằm nghiêng trái
C. Ngồi cúi người ra trước
D. Giơ hai chân lên 45 độ so với mặt giường
-
Câu 4:
Tác dụng của thuốc co mạch là?
A. Làm âm thổi tâm trương lớn lên ở trường hợp bệnh nhân hở van động mạch chủ
B. Làm âm thổi tâm thu nhỏ đi ở trường hợp bệnh nhân hở van hai lá
C. Làm âm thổi tâm thu lớn lên ở trường hợp bệnh nhân hẹp van động mạch chủ
D. Tất cả đều sai
-
Câu 5:
Chọn câu đúng nhất trong 4 đáp án dưới đây:
A. Triệu chứng cơ năng là triệu chứng mà bệnh nhân cảm nhận được chính xác, rõ ràng
B. Triệu chứng thực thể là triệu chứng mà bệnh nhân than phiền với bác sĩ
C. Khai thác đầy đủ các triệu chứng thực thể mới có thể chẩn đoán đúng và chẩn đoán đủ tình trạng bệnh của bệnh nhân
D. Một triệu chứng có thể vừa là triệu chứng thực thể vừa là triệu chứng cơ năng
-
Câu 6:
Bệnh nhân bị bệnh tim mạch thường than phiền về các triệu chứng sau:
A. Đau ngực, khó thở, hồi hộp, xanh tím, bối rối, ho ra máu, ngất, đánh trống ngực, mệt
B. Đau bụng, đau cơ, sốt, xanh tím, ho, ho ra máu, ngất, đánh trống ngực, mệt
C. Đau ngực, khó thở, phù, xanh tím, ho, ho ra máu, ngất, đánh trống ngực, mệt
D. Đau thượng vị, khó thở, phù, buồn nôn, ho, ho ra máu, ngất, đánh trống ngực, mệt
-
Câu 7:
Bệnh lý tim gây đau ngực, nguyên nhân trong lồng ngực, ngoại trừ:
A. Thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim, tắc nghẽn đường ra thất trái
B. Bệnh lý mạch vành bẩm sinh, viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim
C. Sa van 2 lá, rối loạn nhịp tim, bệnh Kawasaki
D. Bóc tách động mạch chủ, phình động mạch chủ
-
Câu 8:
Bệnh lý ngoài tim gây đau ngực, nguyên nhân trong lồng ngực:
A. Viêm thực quản, co thắt thực quản, trào ngược dạ dày thực quản
B. Viêm phổi, viêm màng phổi, tràn khí màng phổi, thuyên tắc phổi, cao áp phổi
C. Viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm tụy cấp, căng trướng dạ dày ruột, viêm túi mật
D. A, B đúng
-
Câu 9:
Nguyên nhân gây đau ngực, có bao nhiêu ý đúng: (1) Nguyên nhân ở vùng cổ và thành ngực: viêm sụn sườn, viêm dây thần kinh liên sườn, Herpes zoster ở thành ngực. (2) Nguyên nhân ở các cơ quan nằm dưới cơ hoành: viêm loét dạ dày, tá tràng, viêm tụy cấp, căng trướng dạ dày ruột, viêm túi mật. (3) Nguyên nhân trong lồng ngực: bóc tách động mạch chủ, bệnh lý động mạch vành. (4) Đau ngực tâm lí: tăng thông khí, lo lắng, stress, rối loạn thần kinh tim
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 10:
Khi hỏi về triệu chứng đau ngực, phải hỏi đầy đủ các chi tiết sau, ngoại trừ:
A. Tiền phát, điểm đau chính xác, hướng đi, đau nông hay sâu
B. Kiểu đau, mức độ đau, tần suất xảy ra
C. Những triệu chứng đi kèm, yếu tố làm tăng, giảm đau
D. Thời gian kéo dài, cường độ đau
-
Câu 11:
Cho triệu chứng sau: Đau nhói sau xương ức hoặc vùng ngực trái, kéo dài vài giờ đến vài ngày, đau tăng khi ho, hít sâu, khi nằm ngửa, khi xoay trở vì làm lay động màng phổi, giảm khi ngồi cúi người ra trước. Hãy cho biết đây là bệnh lý gì?
A. Bệnh lý động mạch vành
B. Viêm màng ngoài tim cấp
C. Tràn khí màng phổi
D. Thuyên tắc phổi
-
Câu 12:
Chọn 2 mệnh đề sau: (1) Đau do viêm màng ngoài tim là do viêm lá thành màng phổi lân cận. (2) Màng ngoài tim nhạy với cảm giác đau
A. (1) và (2) đúng và liên quan nhau
B. (1) và (2) đúng và không liên quan nhau
C. (1) đúng và (2) sai
D. (1) sai và (2) đúng
-
Câu 13:
Chọn câu sai khi nói về bệnh lý động mạch vành:
A. Thường ở tuổi trung niên
B. Có trường hợp bệnh nhân 20 tuổi, khi mới sinh ra đã nặng kí, động mạch bắt đầu xơ vữa từ bào thai
C. Đau lan lên họng, cổ hàm, vai mặt trong cánh tay trái
D. Đau lan sang xuống rốn và ra sau lưng
-
Câu 14:
Bệnh lý động mạch vành:
A. Điển hình nhất là cơn đau thắt ngực do mảng xơ vữa làm hẹp lòng động mạch vành. Đau kéo dài không quá 20 giây
B. Trong cơn đau bệnh nhân có thể cảm thấy buồn nôn hay nôn ói, khó thở, vã mồ hôi
C. Đau giảm nhanh khi bệnh nhân hít thở đều hoặc uống nitroglycerin
D. Đau xảy ra đột ngột, sau gắng sức, xúc động, hoặc uống nước lạnh
-
Câu 15:
Một bệnh nhân đang ngủ, đột ngột đau ngực dữ dội, cảm giác như bị nghiền nát, đau kéo dài hơn 20 phút. Cho ngậm nitroglycerin dưới lưỡi không giảm đau, khó thở
A. Cấp cứu ngay vì có thể đột tử
B. Có thể bệnh nhân đang trong tình trạng nhồi máu cơ tim cấp.
C. Động mạch chủ bị tắc nghẽn đột ngột do huyết khối
D. A, B đúng
-
Câu 16:
Chọn câu sai khi nói về bệnh bóc tách động mạch chủ:
A. Lớp nội mạc động mạch bị rách hoặc động mạch nuôi bị vỡ trong lớp trung mạc
B. Chèn ép các cấu trúc lân cận làm đau ngực sâu và ê ẩm
C. Nguyên nhân do tăng huyết áp, chấn thương hoặc thoái hóa
D. 50% trường hợp bóc tách động mạch chủ ở nữ trên 30 tuổi là xảy ra trong thai kỳ
-
Câu 17:
Đau phép trên xương ức, cảm giác bị đè ép, tăng khi gắng sức, do thiếu máu cơ tim thất phải hoặc dãn động mạch phổi. Bệnh nhân còn bị khó thở và phù, tĩnh mạch cổ nổi. Bệnh nhân này có thể bị bệnh lý:
A. Thuyên tắc phổi
B. Tăng áp động mạch phổi
C. Tràn khí màng phổi
D. Viêm phổi
-
Câu 18:
Đau sau xương ức như nhồi máu cơ tim cấp, đau do căng dãn động mạch phổi hoặc gây nhồi máu phần phổi sát với màng phổi, nhồi máu khu trú nên đau kiểu màng phổi một bên, kèm theo khó thở. Tim nhanh, tụt huyết áp. Bệnh nhân này có thể bị:
A. Thuyên tắc phổi
B. Tăng áp động mạch phổi
C. Tràn dịch màng phổi
D. Viêm màng phổi
-
Câu 19:
Bệnh lý thực quản:
A. Acid trào ngược từ dạ dày làm viêm thực quản, co thắt thực quản, gây đau nóng bỏng sâu sau xương đòn và hạ vị
B. Đau tăng khi dùng rượu, aspirin, khi nghiêng người ra sau, khi ăn no
C. Đau giảm nhờ thuốc băng dạ dày và các thuốc khác làm giảm acid
D. Co thắt thực quản luôn kèm trào ngược acid, gây đau xoắn vặn
-
Câu 20:
Cảm giác đau nóng bỏng, kéo dài ở thượng vị và sau xương ức, có liên quan đến bữa ăn, giảm đau nhờ thuốc làm giảm acid. Bệnh nhân này có thể bị:
A. Viêm thực quản
B. Loét dạ dày tá tràng
C. Viêm tụy cấp
D. Viêm túi mật
-
Câu 21:
Đau thành ngực:
A. Viêm cơ hoặc viêm sụn sườn hay gặp ở những bệnh nhân sợ bị bệnh tim, đau khu trú ở vùng sụn sườn và cơ, tăng khi cử động hoặc ho
B. Herpes Zoster: viêm thần kinh liên sườn gây tăng cảm giác đau theo khoang da, lan theo rễ thần kinh, có bóng nước tại chỗ viêm
C. Đau nông tăng khi ấn vào, khi ho, hít sâu, cử động, kéo dài nhiều giờ
D. A, B, C đúng
-
Câu 22:
Có bao nhiêu ý đúng với đau ngực chức năng: (1) Thường gặp bệnh nhân nữ dưới 40 tuổi, có tình trạng lo lắng, căng thẳng. (2) Cảm giác ê ẩm vùng mỏm tim (có thể ấn đau vùng trước tim) kéo dài hằng giờ, có lúc nhói 1-2 giây. (3) Bệnh nhân còn thấy mệt khi gắng sức, hồi hộp khó thở thở nhanh, chóng mặt, tê đầu chi. (4) Đau không giảm với bất kỳ thuốc nào trừ thuốc giảm đau. (5) Đau tăng lên khi dùng nhiều biện pháp can thiệp kể cả nghỉ ngơi uống thuốc an thần, placebos
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 23:
Bệnh lý động mạch vành đau kéo dài:
A. Từ 2 phút đến 22 phút
B. Từ 2 giây đến 20 phút
C. Từ 10 giây đến 20 giây
D. Từ 2 giây đến 2 phút
-
Câu 24:
Yếu tố giảm đau có thể gặp ở các bệnh lý tim mạch, ngoại trừ:
A. Ngưng mọi hoạt động
B. Ngồi cúi người ra phía trước
C. Dùng nitroglycerin
D. Hô hấp nhân tạo
-
Câu 25:
Một người bị hội chứng Marfan: Cao bất thường, cánh tay, chân, ngón tay và ngón chân dài bất thường, thị lực kém (cận thị), cột sống cong… Điều nào sau đây không đúng:
A. Suy yếu van tim
B. Phì đại động mạch chủ
C. Bóc tách động mạch chủ
D. Viêm cơ tim
-
Câu 26:
Phù xảy ra ở điểm nào khi bệnh nhân suy tim còn đi lại được:
A. Cơ quan sinh dục
B. Sau đùi
C. Xương cùng
D. Hai chân
-
Câu 27:
Chỉ số albumin máu gợi ý suy tim ở bênh nhân bị phù toàn thân:
A. > 2,5 g%
B. < 1,5 g%
C. < 1 g%
D. > 4 g%
-
Câu 28:
Sắp xếp trình tự các nguyên nhân gây phù một cách hợp lý: 1. Suy dinh dưỡng 2. Rối loạn hấp thu ở ruột 3. Hội chứng thận hư 4. Suy gan
A. 1-2-3-4
B. 2-1-4-3
C. 1-2-4-3
D. 2-3-4-1
-
Câu 29:
Hen phế quản khác hen tim ở tính chất nào:
A. Hết khó thở khi ngồi
B. Ho ra máu
C. Không đáp ứng thuốc dãn phế quản
D. Giảm khó thở khi khạc hết đàm