1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 1700+ câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Trong thực tế lâm sàng, nhiễm trùng ngoại khoa thường do tác nhân nào gây ra:
A. Amip
B. Vi nấm
C. Virus
D. Vi khuẩn
-
Câu 2:
Nhiễm trùng mô mềm bao gồm:
A. Viêm mô tế bào
B. Uốn ván
C. Viêm phúc mạc
D. A và B đúng
-
Câu 3:
Chọn câu đúng trong những câu sau:
A. Nhiễm trùng mô mềm có thể được chữa khỏi bằng kháng sinh
B. Viêm mủ màng tim thuộc loại nhiễm trùng xoang trong cơ thể
C. Nhiễm trùng mảnh ghép của khớp có thể dẫn đến tử vong
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 4:
Nhiễm trùng ngoại khoa bao gồm:
A. Nhiễm trùng mô mềm
B. Nhiễm trùng vết thương hay vết mổ
C. Nhiễm trùng bệnh viện
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 5:
Nguyên tắc điều trị của nhiễm trùng ngoại khoa:
A. Coi trọng sức đề kháng của cơ thể kết hợp với điều trị nội khoa bằng kháng sinh
B. Có thể sử dụng thêm vật lý trị liệu
C. Chỉ can thiệp phẫu thuật để tháo mủ,cắt lọc mô hoại tử khi có chỉ định cụ thể
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 6:
Những triệu chứng cơ bản của áp xe nóng là, ngoại trừ:
A. Sưng
B. Nóng
C. Sốt
D. Đỏ
-
Câu 7:
Nguyên nhân gây ra áp xe nóng có thể là:
A. Liên cầu
B. Vi khuẩn kị khí
C. Vi khuẩn Lao
D. A và B đúng
-
Câu 8:
Chọn câu đúng trong những câu dưới đây:
A. Áp xe nóng được thể hiện bằng 4 loại phản ứng của hiện tượng viêm
B. Áp xe nóng gây nhiễm trùng lan rộng
C. Áp xe nóng gồm 2 thành phần là vách hai và bọng chứa
D. Áp xe nóng là một phản ứng tốt và có hiệu quả của cơ thể
-
Câu 9:
Chọn câu đúng, bọng chứa:
A. Mủ đặc dính, màu kem sữa, không mùi: áp xe do tụ cầu
B. Mủ loãng, mủ pha thanh dịch: do vi khuẩn yếm khí
C. Mủ loãng xám bẩn, mùi thối: áp xe do liên cầu
D. B và C đúng
-
Câu 10:
Về áp xe nóng, giai đoạn viêm lan tỏa:
A. Có dấu hiệu nhiễm trùng toàn thân:sốt, ớn lạnh, nhức đầu, uể oải
B. Khám thấy có một mảng 4 triệu chứng cơ bản
C. Đau nhói buốt mất đi và đau tăng thêm có cảm giác nhịp đập theo mạch
D. A và B đúng
-
Câu 11:
Các triệu chứng lâm sàng của giai đoạn tạo mủ trong nhiễm trùng ngoại khoa:
A. Đau nhói buốt mất đi và đau tăng thêm có cảm giác nhịp đập theo mạch, làm bệnh nhân mất ngủ
B. ốt cao liên tục hay dao động, mệt mỏi nhiều hơn
C. Bạch cầu tăng trong máu
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 12:
Trình trạng ứ mủ có thể gây ra biến chứng:
A. Viêm bạch mạch cấp tính, viêm hạch
B. Nhiễm khuẩn huyết
C. Bệnh đái tháo đường nặng thêm
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 13:
Đặc điểm của áp xe lạnh, ngoại trừ:
A. Ổ mủ hình thành nhanh và có các triệu chứng sưng, nóng, đỏ, đau
B. Nguyên nhân là do lao
C. Có thể là nguyên phát của mô mềm
D. Có thể là thứ phát của viêm lao khớp
-
Câu 14:
Ở giai đoạn đầu của áp xe lạnh, củ lao là:
A. Một khối lớn, cứng, không đau
B. Có dấu hiệu viêm tấy
C. Thời gian tồn tại vài tuần
D. Nếu không được điều trị sẽ biến thành tổ chức bã đậu
-
Câu 15:
Về ổ áp xe lạnh, ngoại trừ:
A. Ở giữa là ổ mủ lẫn với các mô hoại tử
B. Lớp ngoài gồm các tổ chức mô hoại tử còn sót lại lẫn với mạch máu
C. Lớp ngoài có những thương tổn đang phát triển
D. Nếu rạch tháo mủ có thể dẫn đến việc các vi trùng xâm nhập vào ổ áp xe
-
Câu 16:
Triệu chứng tại chỗ của áp xe lạnh:
A. Tốc độ lắng máu cao
B. Phản ứng trong da với tuberculin dương tính
C. Có hiện tượng sưng, nóng, đỏ, đau
D. Ô mủ sẽ lan dần dần ra, làm cho da trên ổ mủ trở nên tím tái
-
Câu 17:
Triệu chứng toàn thân của áp xe lạnh, ngoại trừ:
A. Tốc độ máu lắng cao
B. Phản ứng trong da với tuberculin dương tính
C. X quang phổi có thể phát hiện các ổ lao phổi
D. Viêm bạch mạch cấp tính, viêm hạch mủ
-
Câu 18:
Đặc điểm của viêm tấy lan tỏa:
A. Là tình trạng viêm cấp tính
B. Xu hướng lan tỏa mạnh, không giới hạn
C. Hoại tử các mô bị xâm nhập
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Nguyên nhân của viêm tấy lan tỏa:E. A và B đúng
A. Thường do liên cầu
B. Có thể do tụ cầu khuẩn vàng
C. Vi khuẩn kỵ khí
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 20:
Viêm tấy lan tỏa phát triển được nhờ những yếu tố:
A. Khả năng gây bệnh của vi khuẩn
B. Vị trí ngõ vào ở các mô tế bào lỏng lẽo
C. Bệnh nhân nghiện rượu,đái tháo đường, suy gan…
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 21:
Triệu chứng của viêm tấy lan tỏa:
A. Rét run và sốt cao
B. Mệt nhọc, buồn nôn, mất ngủ
C. Hôn mê kéo dài
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 22:
Những biến chứng có thể gặp trong viêm tấy lan tỏa:
A. Nhiễm khuẩn cao độ
B. Viêm khớp mủ
C. Viêm tắc tĩnh mạch
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 23:
Nguyên nhân của viêm bạch mạch cấp tính:
A. Liên cầu
B. Tụ cầu
C. Vi khuẩn kỵ khí
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 24:
Triệu chứng lâm sàng của viêm bạch mạch cấp tính:
A. Đau nhức ở một ngón tay, ngón chân nơi bị vết thương
B. Sốt 38-39 độ C mệt mỏi, nhức đầu, ớn lạnh
C. Đau kiểu nóng bỏng, đau dọc theo chi
D. Tất cả những triệu chứng trên
-
Câu 25:
Nhiễm trùng ngoại khoa được định nghĩa là:
A. Những trường hợp nhiễm trùng cần phải mổ
B. Biến chứng của vết thương hay biến chứng sau mổ
C. Biến chứng xảy ra sau phẫu thuật
D. A và C đúng
-
Câu 26:
Những trường hợp nhiễm trùng cần phải mổ, ngoại trừ:
A. Viêm mủ khớp
B. Hoại tử mô mềm
C. Viêm phổi
D. Nhiễm trùng mảnh ghép
-
Câu 27:
Nhiễm nấm thường xảy ra trong các trường hợp, ngoại trừ:
A. Sử dụng kháng sinh
B. Sử dụng thuốc hỗ trợ miễn dịch
C. Suy dinh dưỡng
D. Người có bệnh ác tính
-
Câu 28:
Nhiễm trùng nào sau đây không phải là nhiễm trùng ngoại khoa:
A. Uốn ván
B. Viêm gan mạn
C. Nhiễm trùng bệnh viện
D. Nhiễm trùng mảnh ghép
-
Câu 29:
Nhiễm trùng mô mềm, ngoại trừ:
A. Hoại thư sinh hơi
B. Áp-xe nóng
C. Viêm mủ khớp
D. Uốn ván
-
Câu 30:
Nguyên tắc điều trị nhiễm trùng ngoại khoa:
A. Không cần kết hợp với điều trị nội khoa
B. Không sử dụng vật lý trị liệu
C. Phải can thiệp phẫu thuật trong mọi trường hợp
D. Phải bất động có hiệu quả và kê chi cao trong viêm tấy lan tỏa mô tế bào