1730 câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở
Nhằm giúp các bạn ôn tập và hệ thống lại kiến thức nhanh chóng để đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới, tracnghiem.net tổng hợp và chia sẻ đến các bạn 1700+ câu trắc nghiệm Nội ngoại cơ sở có đáp án. Hi vọng sẽ trở thành nguồn tài liệu bổ ích giúp các bạn học tập và nghiên cứu một cách tốt nhất. Để ôn tập hiệu quả các bạn có thể ôn theo từng phần trong bộ câu hỏi này bằng cách trả lời các câu hỏi và xem lại đáp án và lời giải chi tiết. Sau đó các bạn hãy chọn mục "Thi thử" để hệ thống lại kiến thức đã ôn. Chúc các bạn thành công với bộ đề "Cực Hot" này nhé.
Chọn hình thức trắc nghiệm (30 câu/30 phút)
Chọn phần
-
Câu 1:
Chọn tổ hợp câu trả lời sai: (1) Khi có xơ gan, có 2 nguy cơ thường gặp là thoát vị rốn và tắc mật. (2) Theo phân loại của Child, xơ gan được phân thành 3 mức độ là A, B, C. (3) Gan sản xuất các yếu tố II, V, VIII, X. (4) Các thuốc điều trị và gây mê đều đến gan để biến dưỡng
A. (1), (2), (3)
B. (1), (3)
C. (1), (4)
D. (2), (4)
-
Câu 2:
Theo phân loại Child:
A. Mức A có nồng độ Albumin/máu thấp nhất
B. Mức C có tỉ lệ tử vong rất cao
C. Mức B chưa xuất hiện báng bụng
D. Mức A có thể gây ngộ độc não
-
Câu 3:
Đối với bệnh nhân phẫu thuật bị suy thận mạn, chọn câu sai:
A. Tất cả thuốc gây mê và điều trị đều thải qua thận
B. Độ thanh giải creatinin theo Cockcroft và Gault tăng theo cân nặng
C. Cần cân nhắc thật kĩ lưỡng trước khi sử dụng thuốc
D. Rất dẽ bị nhiễm trùng
-
Câu 4:
Số phát biểu đúng: (1) Ở bệnh nhân xơ gan, sau phẫu thuật, cần có những biện pháp phòng ngừa nhiễm trùng. (2) Chức năng thận bị ảnh hưởng khi có trên 50% số nephron bị tổn thương. (3) Nếu quá nửa số nephron bị tổn thương thì vẫn không ảnh hưởng nhiều đến chức năng thận. (4) Bệnh nhân suy thận thường bị phù ở nhiều nơi. (5) Ở bệnh nhân suy giáp, cơn bão giáp thường xảy ra ngay sau khi phẫu thuật
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 5:
Các yếu tố có thể làm khởi phát cơn động kinh hậu phẫu:
A. Giảm urê máu
B. Tăng urê trong nước tiểu
C. Ngộ độc thần kinh
D. Ngộ độc nước kèm giảm natri
-
Câu 6:
Đối với các bệnh mạch máu não, trước và sau khi phẫu thuật cần chú ý:
A. Nếu tai biến mới xảy ra cần đợi 4 tuần để hồi phục rồi phẫu thuật
B. Độ quánh của máu không làm nặng thêm tình trạng thiếu máu não
C. Tắc nghẽn mạch máu não thường hay gặp ở những người từ 35 tuổi trở lên
D. Tắc nghẽn mạch máu não hay gặp nhất ở động mạch cảnh
-
Câu 7:
Đối với bệnh nhân mắc bệnh lao, trước và sau khi phẫu thuật cần:
A. Điều trị dứt điểm rồi mới được phẫu thuật
B. Luôn phải điều trị ổn định trước mổ
C. Mọi tổn thương lao phổi đều sẽ làm nặng hơn trong thời kỳ hậu phẫu
D. Cần tẩy rửa dụng cụ hổ trợ hô hấp đúng cách (máy thở, ống thở,..) để tránh lây nhiễm
-
Câu 8:
Nói về thuốc Steroid trong quá trình lành vết thương, câu nào sau đây sai?
A. Làm ức chế hiện tượng viêm
B. Làm tăng quá trình lành vết thương
C. Làm ức chế sự đề kháng đối với nhiễm trùng
D. Tăng ly giải sợi Collagen
-
Câu 9:
Giới hạn an toàn về huyết sắc tố cho sự giải phóng Oxy tới mô là bao nhiêu?
A. 10mg/dl
B. 20mg/dl
C. 10g/100ml
D. 20g/100ml
-
Câu 10:
Chọn đáp án đúng duy nhất:
A. Đối với bệnh đa hồng cầu, 24h trước khi phẫu thuật, cần trích huyết và dùng thuốc ức chế tủy xương để giảm lượng hồng cầu còn < 30%
B. Đối với bệnh hồng cầu hình liềm, 24h trước phẫu thuật cần được truyền máu để giảm lượng hồng cầu hình liềm còn < 52%
C. Bệnh Hemophillia A là bệnh thiếu máu do thiếu yếu tố VIII
D. Điểm APACHE II dựa vào tình trạng sinh lí cấp cứu của bệnh nhân, tuổi tác và bệnh mạn tính kèm theo
-
Câu 11:
Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tình trạng thiếu dinh dưỡng nhẹ xảy ra khi BN giảm 10% trọng lượng cơ thể
B. Người lớn tuổi thường mắc nhiều bệnh về tim mạch, phổi, thận,… làm khơi dậy các yếu tố nguy cơ khác, làm tình trạng bệnh nặng thêm
C. BN lớn tuổi không thể chịu đựng được các cuộc phẫu thuật
D. BN lớn tuổi không thể vượt qua các biến chứng hậu phẫu dễ dàng như người trẻ
-
Câu 12:
Triệu chứng của bệnh đa hồng cầu:
A. Hhc > 6 triệu/mm 3
B. Hb > 160mg/l
C. Hct > 47-54%
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 13:
Điều trị bệnh đa hồng cầu trước mổ bằng cách:
A. Trích huyết thanh 450-500 ml/ngày
B. Dùng phóng xạ P32 trong trường hợp suy tủy vĩnh viễn, leucema
C. Dùng thuốc ức chế tủy xương HYDREA (Hydroxy-urea) 15-30mg/kg/người 800-2000mg/m 2 da
D. A và B đúng
-
Câu 14:
Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai?
A. Tùy theo mức độ hẹp và số lượng mạch máu bị hẹp và vùng nào của tim bị tổn thương mà có thể gây ra bệnh cảnh lâm sàng thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim nhẹ hay nguy kịch
B. Tiền sử nhồi máu cơ tim 3 tháng trước thì 30% sẽ tái phát
C. Chỉ nên can thiệp phẫu thuật khoảng 2-4 tuần sau cơn nhồi máu cơ tim
D. Suy tim phải biểu hiện là phù hạ chi, gan to
-
Câu 15:
Nói về bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
A. Trước khi phẫu thuật, cần phải đảm bảo dung tích khí thở trong giây đầu tiên (FEV1) > 50%
B. Biến chứng về phổi khoảng 10-14% đối với các phẫu thuật về bụng
C. FEV1 < 35% chứng tỏ BN bị suy hô hấp nặng
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 16:
Cơn bão giáp là một biến chứng có thể dẫn đến tử vong đối với bệnh nhân cường giáp, xảy ra trong 24h sau phẫu thuật, có các triệu chứng sau đây, ngoại trừ:
A. Mạch rất nhanh
B. Thân nhiệt hạ
C. BN kích động
D. Có thể tử vong
-
Câu 17:
Nhận xét nào sau đây về bệnh đái tháo đường là sai?
A. Không nguy hiểm nếu được kiểm soát ổn định trước khi mổ
B. Duy trì đường huyết ở mức tăng nhẹ và tránh xảy ra hạ đường huyết khi phẫu thuật
C. BN bị đái tháo đường lâu ngày có nguy cơ ảnh hưởng sâu sắc đến nhiều tạng
D. Dùng thuốc steroid hậu phẫu để nhanh làm lành vết thương
-
Câu 18:
Phân loại xơ gan theo cách phân loại của Child ta có:
A. Child B: nồng độ Albumin/máu: 3.0 - 3.5, Billirubin/máu: 2.0-3.0, ngộ độc não nhẹ, nguy cơ tử vong 31%
B. Child A: có thể phục hồi, chịu đựng được với thuốc gây mê, nguy cơ suy gan ở mức độ thấp
C. Hai nguy cơ hay gặp khi có xơ gan là viêm túi mật và thoát vị rốn
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 19:
Suy thận mạn là sự giảm dần và không hồi phục toàn bộ chức năng thận, do nhiều nguyên nhân gây ra, đó là:
A. Viêm niệu đạo
B. Bệnh lí cầu thận
C. Viêm bàng quang
D. A, B đúng
-
Câu 20:
Nhận xét về đột quỵ, chọn câu sai trong các câu sau đây?
A. Biểu hiện: huyết áp tụt, thiếu oxy não, tăng độ quánh của máu
B. Có thể xảy ra sau mổ ở bệnh nhân có cơn co thắt mạch máu não thoáng qua với tỉ lệ 30%
C. Cần 6-8 tuần để hồi phục ổn định tuần hoàn não
D. Không quá nghiêm trọng
-
Câu 21:
Nhận xét về các bệnh mạn tính của người bệnh có thể lây nhiễm cho người chung quanh, cho nhân viên y tế tiếp xúc với họ, chọn câu sai?
A. Lao do trực khuẩn kháng acid-cồn Mycobacteria tuberculosis, bình thường lây qua đường hô hấp
B. Viêm gan A lây qua đường ăn uống, viêm gan B, C,.. lây qua đường máu, thông qua tiêm chích, tinh dịch,…
C. Khoảng 15% sẽ bị nhiễm sau khi dính máu người bị nhiễm viêm gan
D. Đã có vaccine chủng ngừa HIV. AIDS
-
Câu 22:
Chọn nhận xét đúng?
A. Bệnh động kinh nếu được kiểm soát sẽ có biến chứng sau mổ
B. Tăng ure máu không gây khởi phát bệnh động kinh
C. Cơn động kinh xảy ra trong thời gian hậu phẫu sẽ có thể làm thiếu oxy não, chảy máu, bung vết khâu do các cơn co giật mạnh
D. A và B đúng
-
Câu 23:
Bốn loại tác nhân chính gây bỏng:
A. Sức nóng , xăng, nước sôi, điện
B. Cháy nhà, alcol, dầu, điện
C. Sức nóng, luồng điện, hóa chất, tia bức xạ
D. Sức nóng, luồng điện , pháo, tia bức xạ
-
Câu 24:
Theo thống kê tại khoa Bỏng tại bệnh viện Chợ Rẫy, hai nguyên nhân chiếm tỉ lệ cao nhất là:
A. Xăng, pháo
B. Xăng, dầu
C. Dầu, cháy nhà
D. Dầu, alcol
-
Câu 25:
Chọn tập hợp đúng khi nói về bỏng độ 2 có đặc điểm: (1) Lớp trung bì màu trắng (2) Dấu hiệu ấn - mất (+) (3) Tổn thương khô (4) Lông, tóc, móng rụng (5) Có cảm giác đau (6) Đâm kim sâu mới rỉ máu, có thể không còn chảy máu nữa. (7) Có thể tự lành
A. (1), (3), (4)
B. (1), (2), (6), (7)
C. (1),(2),(5),(7)
D. (2), (3), (4), (7)
-
Câu 26:
Bỏng độ 3 sâu (3b ) có đặc điểm, ngoại trừ:
A. Dấu hiệu ấn - mất (-)
B. Mọi cảm giác đau đều mất
C. Lông, tóc, móng rụng ra
D. Thể chất vết thương chắc, mất tính đàn hồi
-
Câu 27:
Trong giai đoạn choáng bỏng, để có cơ sở tính toán lượng dịch truyền cho bệnh nhân, cần đánh giá chính xác:
A. Độ rộng của tổn thương bỏng
B. Độ sâu của tổn thương bỏng
C. Vị trí của tổn thương bỏng
D. A và B đúng
-
Câu 28:
Chọn câu sai trong những câu dưới đây?
A. Trong “công thức số 9” tỉ lệ mỗi chi là 9%, thân trước (bụng + ngực) 18%, thân sau (lưng) 18%
B. Mỗi trung tâm điều trị bỏng thường có sẵn hình ảnh vẽ cơ thể người kèm theo một bảng tỉ lệ % diện tích từng bộ phận so với toàn thân
C. Sự phân chia diện tích từng phần ở cơ thể trẻ con khác so với người lớn : đầu trẻ con chiếm tỉ lệ nhỏ hơn và chân thì lớn hơn
D. Trong “công thức bàn tay”, diện tích bàn tay tương đương với 1% diện tích cơ thể
-
Câu 29:
Bỏng nông gồm bỏng độ:
A. 1
B. 1, 2a
C. 1, 2a , 2b
D. Tất cả đều sai
-
Câu 30:
Chọn câu phát biểu đúng?
A. Tổn thương của bỏng nông có thể tự lành được vì chỉ tổn thương nhẹ ở phần trên của da
B. Ghép da chỉ dùng để điều trị bỏng sâu
C. Chẩn đoán bỏng nông và bỏng sâu rất cần thiết vì góp phần tính toán lượng dịch truyền trong những ngày, giờ đầu tiên
D. Sẹo của bỏng trung bì thường xấu hơn da non trong bỏng thượng bì